3. Cách bơm lốp xe ô tô đủ áp suất đúng cách. 1. Có nên sử dụng hệ thống giảm sát áp suất lốp ô tô? Hệ thống giám sát áp suất lốp không thể thay thế cho việc kiểm tra lốp thường xuyên. Tùy thuộc vào hệ thống mà bạn sử dụng, bạn có thể nhận được thông báo 14 thg 11, 2019 — Thông số lốp này không phải loại lốp xe nào cũng có, nếu có thì sẽ xuất hiện trước và sau tên size lốp, có thể …. Trên thành của lốp xe ô tô bao giờ cũng có 1 dãy mã số. …. Michelin Ngọc Khánh: 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội. Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô: Hạn sử dụng của lốp xe ô tô: Các thông số khác của lốp xe ô tô: Xin chào mọi người, mình mới gia nhập cộng đồng tinhte gần đây. Ngoài audio thì ngành ô tô cũng là lĩnh vực mình rất yêu thích. Hôm nay mình xin đóng góp Phủ gầm xe ô tô bằng dung dịch phun xịt: Phủ gầm ô tô là cách phổ biến nhất giúp cách âm chống ồn xe ô tô, việc phủ gầm bằng dung dịch cao su non có nhiều lợi ích quan trọng cho xe và bảo vệ xe bền bỉ theo thời gian. Quy trình phủ gầm ô tô chống ồn bao gồm: Cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô. 1. Cách đọc thông số lốp cơ bản về Size lốp. Ở hình trên ta đọc được con số P185/75R14 82S. P – Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể . Thông thường, mỗi dòng xe tương ứng sử dụng một loại lốp xe chuyên biệt, phù hợp với khả năng vận hành. Qua thông tin thể hiện trên lốp, người dùng dễ dàng đọc được thông số quan trọng mà không mất nhiều thời gian. Vậy ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô như thế nào và cách hiểu các thông số này ra sao? 1. Nhận diện tên nhà sản xuất và tên lốp Quan sát các chữ cái và các thông số trên lốp xe ô tô giúp người dùng nắm bắt chính xác tất cả các thông tin quan trọng. Tên lốp có thể chỉ gồm các chữ cái, hoặc kết hợp cả chữ và số, cỡ chữ lớn, thường nằm ở vòng ngoài. Thông tin về nhà sản xuất và tên lốp trên lốp xe ô tô Nguồn Sưu tầm 2. Đặc điểm miêu tả dịch vụ Không phải thông số ghi trên lốp xe ô tô của loại lốp nào cũng có ký hiệu miêu tả dịch vụ, nếu có, dấu hiệu này thường nằm bên hông lốp phía trước tên lốp, cụ thể ý nghĩa của các ký hiệu dịch vụ này như sau - P loại lốp cho xe con Passenger vehicle. - LT loại lốp dành cho xe tải nhẹ Light Truck. - ST loại lốp xe đầu kéo đặc biệt Special Trailer. - T loại lốp thay thế tạm thời Temporary. - C loại lốp dành cho xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng. >>> Tham khảo thêm Các loại lốp xe ô tô và cách chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng 3. Cách đọc thông số lốp xe ô tô Chiều rộng và biên dạng lốp. Thông số lốp xe ô tô về chiều rộng và biên dạng lốp Nguồn Sưu tầm Khi quan sát thông số ghi trên lốp xe ô tô, bạn sẽ thấy ngay các thông số - Chiều rộng là loạt chữ và số đặt sau đặc điểm dịch vụ và có dấu gạch chéo ở giữa. Ba số đầu tiên là chiều rộng lốp, tính bằng đơn vị mm, giá trị này trong khoảng từ 155 - 315. - Biên dạng lốp là hai số tiếp theo sau chiều rộng và nằm phía sau gạch chéo. Đây là tỷ lệ % giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp. Dựa trên hình ảnh cho thấy chiều rộng lốp xe là 285, biên dạng lốp 45%. Cấu trúc lốp Chữ R trên lốp xe ô tô thể hiện thông số cấu trúc lốp Nguồn Sưu tầm Thông thường, thông số cấu trúc lốp được hiển thị bằng chữ R, nằm ngay sau biên dạng lốp. Chữ R nghĩa là cấu trúc bố thép tỏa tròn Radial - đây là một trong những tiêu chuẩn công nghiệp của xe ô tô con. Khi quan sát các loại xe khác bạn có thể bắt gặp các chữ B, D hoặc E. Đường kính vành xe Đường kính vành xe 19 nằm ngay sau thông số lốp xe về cấu trúc R Nguồn Sưu tầm Thông số lốp xe ô tô thể hiện đường kính vành nằm ngay sau cấu trúc lốp. Dựa vào kích thước này, thợ kỹ thuật sẽ chọn được loại lốp xe phù hợp trong quá trình thay thế. Theo đó, đường kính vành của lốp xe này có giá trị là 19. Chỉ số tải trọng tối đa cho phép Thông số này cho biết khả năng tải của lốp xe, khi giá trị càng lớn, mức tải của lốp càng cao. Người dùng lưu ý, tuyệt đối không thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép thấp hơn thông số này, chỉ dùng lốp có cùng hoặc cao hơn. Điều này sẽ đảm bảo lốp xe có thể chịu được tải trọng tối đa của xe khi vận hành. Thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô về tải trọng tối đa Nguồn Sưu tầm Theo hình ảnh, tải trọng tối đa của lốp có giá trị 111. Do đó, khi thay thế bánh xe, chỉ nên sử dụng loại lốp có chỉ số bằng 111 hoặc cao hơn. Chỉ số tốc độ tối đa cho phép Chỉ số này cho biết mức độ tải hàng của lốp xe và tương ứng với tốc độ di chuyển, các ký hiệu tương ứng trong bảng như sau Bảng ký hiệu chỉ số tốc độ lốp xe theo quy định Nguồn Sưu tầm Ký hiệu W cho thấy thông số lốp xe ô tô có tốc độ tối đa 270 km/h Nguồn Sưu tầm Chỉ số chịu nhiệt Nếu bạn thấy thông số ghi trên lốp xe ô tô có chữ A, B hoặc C nằm tại vị trí phần trong lốp tức là khả năng chịu nhiệt ở tốc độ cao của lốp sẽ tương ứng. Trong đó, chỉ số C thể hiện độ chịu nhiệt thấp nhất, A là cao nhất. Mã của bộ giao thông nơi lốp được sản xuất Hình ảnh thể hiện mã số lốp do thương hiệu Michelin sản xuất Nguồn Sưu tầm Theo hình ảnh, các thông số quan trọng thể hiện nhà máy sản xuất bao gồm - F3 cho biết mã số lốp do Michelin sản xuất. - Mã kích cỡ lốp XV. - 00HX là mã kích thước. - 5819 là tuần và năm sản xuất - lốp được sản xuất vào tuần thứ 58 của năm 2019 Chỉ số áp suất lốp Thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô PSI thể hiện chỉ số áp suất lốp Nguồn Sưu tầm Thông số áp suất lốp xe ô tô nằm ở viền trong của lốp, cho biết áp suất phù hợp để tối đa hiệu suất hoạt động của lốp. Theo hình ảnh minh họa, chỉ số áp suất lốp xe có giá trị 50 PSI. Như vậy, chỉ cần quan sát và hiểu đúng thông số lốp xe ô tô, khách hàng có thể nắm rõ về hầu hết thông tin liên quan đến lốp, giúp quá trình chọn lốp khi thay bánh xe dễ dàng, nhanh chóng hơn. Khách hàng cũng có thể đưa xe đến trung tâm dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng VinFast để sửa chữa, thay thế và được tư vấn tận tình về cách chăm sóc, bảo dưỡng chiếc xe của mình. Ngoài ra, nếu có nhu cầu quý khách hàng có thể liên hệ đăng ký lái thử miễn phí và đặt cọc xe để nhận được nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn. Để có thông tin chi tiết về công nghệ và tính năng của các dòng xe điện mới như VinFast VF e34, VF8, VF9 hoặc thông tin thêm các dòng xe ô tô, xe máy điện cũng như chính sách bán hàng của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua Tổng đài tư vấn - miễn cước toàn quốc 1900 23 23 89. Email chăm sóc khách hàng [email protected] * Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo. >>> Xem thêm Bảng giá các loại lốp xe tốt và được ưa chuộng Thiết kế lốp xe điện có gì khác biệt? Những sai lầm khiến lốp xe ô tô nhanh nứt và và cách bảo dưỡng Theo kinh nghiệm của nhiều anh em lái xe lâu năm chia sẻ lời khuyên, người sử dụng xe nên có thói quen kiểm tra áp suất lốp trước khi lăn bánh. Ở các hãng xe sang hiện nay đã có bộ tự động cảnh báo áp suất lốp hỗ trợ người lái nắm được thông tin trực tiếp nhanh chóng, giúp chủ động xử lý kịp thời mọi tình huống. Lốp trong trạng thái đúng áp suất sẽ tăng độ bền cho xe, phản ứng lái nhanh nhạy, tiết kiệm nhiên liệu và di chuyển êm ái hơn. Xe di chuyển khi lốp quá non hoặc quá căng có nguy cơ gây ra nguy hiểm cho người ngồi xe rất cao, lốp cũng nhanh mòn hay hư hỏng hơn. Áp suất lốp là gì? Áp suất lốp hiểu đơn giản là áp suất không khí nén ở bên trong lốp xe, đơn vị đo áp suất lốp xe ô tô hiện nay là 1Kg/cm2, PSI, KPs hoặc Bar 1Kg/cm2 = 14,2 PSI 1 PSI Pound per square inch = 6,895 KPa 1 KPa = 0,01 Bar Tiêu chuẩn chỉ số áp suất từ 27-32 PSI là áp suất quy định của lốp xe 4 chỗ ngồi như Sedan, Hatchback, MPV và bán tải cỡ nhỏ 2 chỗ ngồi. Một số dòng xe hiện nay được trang bị các loại lốp đặc biết nên mức tiêu chuẩn có thể lên tới 40 PSI. Mức tiêu chuẩn thường thấy của lốp xe từ khoảng đến không có đời xe nào bơm lốp lên 3kg. Các dòng xe 7 chỗ SUV hay Pickup cỡ lớn thì thông số tiêu chuẩn lớn hơn 4-8 PSI và có thể lên tới 45 PSI. Bơm lốp đúng áp suất theo tiêu chuẩn nhà sản xuất giúp xe lăn trên đường bằng toàn bộ mặt lốp, mặt tiếp xúc được trải đều. Khi duy trì ổn định mức độ lốp căng đúng quy định sẽ hỗ trợ khả năng tiết kiệm nhiên liệu cho xe, vận hành xe êm ái, mượt mà, ngoài ra di chuyển vào khúc cua ổn định hơn và quãng đường phanh ngắn nhất. Tuy nhiên áp suất tiêu chuẩn do các hãng xe đã đặt ra thì áp suất thực tế cần được trừ đi một ít với phần áp suất do khối lượng hàng hóa, hành khách trên xe tạo ra. Nên giảm mức áp suất tiêu chuẩn ban đầu đi 10 - 15% sẽ là mức áp suất hợp lý. Chỉ số được ký hiệu trên bánh xe là mức áp suất tối đa mà lốp đang sử dụng có thể chịu được. Lưu ý, đây không phải là mức áp suất tối ưu cho vận hành. Khi nào thì áp suất lốp thay đổi? Thời tiết và khí hậu là tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến áp suất lốp xe. Nếu nhiệt độ bên ngoài cao, nắng nóng lúc này áp suất lốp sẽ tăng lên do không khí nở ra. Nguy hiểm hơn, mặt gai lốp là trung tâm tiếp xúc trực tiếp với mặt đường gây mòn cộng thêm nhiệt độ cao do ma sát dễ xảy ra tình trạng nổ lốp. Ngược lại vào mùa đông nhiệt độ giảm xuống thì không khí sẽ bị co lại, áp suất trong lốp bị giảm xuống. Đó là lý do tại sao người dùng nên kiểm tra lốp định kỳ để đảm bảo chỉ số lốp xe luôn đạt ở mức tiêu chuẩn cho xe. Theo kiến nghị của nhà sản xuất không nên đo áp suất ngay sau khi dừng xe, chúng ta nên đợi lốp nguội hẳn ít nhất 4 giờ sau khi dừng xe mới tiến hành đo. Cách đo áp suất lốp xe ô tô Cách duy trì áp suất lốp khá đơn giản, dụng cụ kiểm tra chỉ cần một đồng hồ đo áp suất lốp, mấy bơm khí và bút giấy. Trên thị trường hiện nay có loại đồng hồ đo áp suất thịnh hành là dạng đồng hồ tiêu chuẩn theo kim chỉ số và điện tử sử dụng pin hoặc cổng điện 12V. Người dùng cũng có thể tìm máy đo được bán phổ biến trong cửa hàng lốp xe ô tô. Bước kế tiếp hãy kiểm tra áp suất quy định của mỗi dòng xe - hãy tìm xem trên thanh đứng khung cửa ghế lái, trong sổ hướng dẫn sử dụng để nắm được PSI lốp nguội của cả bánh trước và bánh sau. Ghi lại chính xác PSI của từng lốp để tránh bị nhầm lẫn khi kiểm tra Tiếp theo tháo nắp van ra khỏi lốp xe rồi đặt đồng hồ đo lên thân van sau đó áp mạnh khi hết tiết rít, đồng hồ đo sẽ hiển thị thông tin chỉ số áp suất Cuối cùng là lấy giấy bút ghi lại mức áp suất của từng lốp xe Lưu ý khi đo áp suất xe ô tô Thời điểm kiểm tra áp suất lốp xe ô tô Việc đo áp suất lốp xe khi nguội ít nhất từ 3 đến 4 tiếng sau khi xe chạy và ở nhiệt độ bình thường là điều bắt buộc để máy đo có thể đưa về chỉ số chính xác nhất. Trong những trường hợp đặc biệt phải kiểm tra ngay khi áp suất còn ở nhiệt độ cao thì có thể giảm đi 3 - 4 PSI Người sử dụng xe cần kiểm tra định kỳ áp suất 14 ngày/lần tất cả các bánh, kể cả xe có hay đi thường xuyên hay không Sử dụng đồng hồ đo áp suất lốp xe ô tô có độ chính xác cao Trên thị trường hiện nay có những loại đồng hồ đo áp suất phổ biến như Đồng hồ bơm và đo áp suất dạng kim Đồng hồ bơm và đo áp suất điện tử Đồng hồ bơm và đo áp suất lốp cầm tay cảm biến Hãy tìm và chọn mua loại đồng hồ có suất xứ nguồn gốc rõ ràng, chính hãng, có giấy hướng dẫn sử dụng chi tiết. Sau đây là một số hãng đồng hồ đo được nhiều anh em tài xế tin dùng Cảm biến áp suất lốp Michenlin 12262; 12264; 12266 Air Compressor Slime hàng Mỹ Coido 6312D; MBC6222; MBC6218; MBC6216 Lifepro L637 AC; L636-AC; Projecta Cyclone và Typhoon Lưu ý rằng để hạn chế tình trạng sai số, những loại đồng hồ chạy Pin nên kiểm tra thường xuyên vì nếu Pin yếu sẽ gây ảnh hưởng nhiều đến quá trình kiểm tra. Loại đồng hồ cảm biến hoặc có nguồn điện 12V cũng nên đảm bảo ổ cắm kỹ càng trước khi bắt đầu đo áp suất lốp. Người sử dụng xe có thể đưa xe đến những gara sửa chữa ô tô, trung tâm bảo dưỡng xe chuyên nghiệp để đo áp suất, nếu không có thời gian hoặc dụng cụ đo. Đọc thông số lốp và đo áp suất lốp theo khuyến nghị nhà sản xuất Chỉ số thông tin về áp suất sẽ được dán tại khung cửa ghế hay trong sổ hướng dẫn sử dụng xe, nếu không tìm thấy thì bạn có thể nhờ chuyên viên sửa chữa ô tô để trợ giúp. Dựa vào thông số của nhà sản xuất thì sau đây sẽ là một số cách đo phù hợp như sau Kết quả đo cao hoặc thấp hơn khá nhiều so với chỉ số thông thường của lốp. Khả năng có thể do thiết bị kết nối chưa chuẩn với đầu van, hãy thử tháo ra và đo lại lần nữa. Trường hợp chỉ số cao hơn so với mức quy định thì nhấn đầu van để xì hơi bớt rồi kiểm trại lại thêm lần nữa Chỉ số thấp hơn so với mức kiến nghị của nhà sản xuất, tiếp tục bơm thêm hơi và kiểm tra lại Vậy thông số ban đầu của nhà sản xuất cung cấp rất quan trọng, việc đo áp suất và bơm hơi vào lốp để lốp không quá căng hoặc quá non sẽ phải dựa vào những thông số đó. Những sai lầm thường mắc phải khi bơm lốp Không nên lái xe khi lốp quá căng - Khi bơm lốp căng hơn so với chỉ số quy định, lốp sẽ có tình trạng phồng lên và nhô ra ở giữa làm giảm diện tích tiếp xúc với mặt đường, gây mòn ở phần giữa lốp. Nếu di chuyển với lốp xe quá căng trong thời gian dài sẽ bị giảm ma sát, lốp mau mòn và làm hạn chế khả năng giảm dằn xóc của xe Bơm lốp thiếu hơi khiến lốp bị lún xuống và mòn nhanh chóng do phần rìa lốp tiếp xúc trực tiếp với mặt đường nhiều hơn. Lốp quá mềm còn tăng độ ma sát với mặt đường khiến động cơ bắt buộc phải sinh công nhiều hơn, làm tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn. Xe di chuyển lúc này cảm giác lái nặng nề không được mượt mà hơn bình thường Lốp quá căng hoặc quá mềm là nguyên nhân trực tiếp gây ảnh hưởng tới thời gian sử dụng xe, vì lốp tác động trực tiếp tới nhiều hệ thống động cơ trên xe. Nếu lốp mềm thiếu hơn 20% so với mức tiêu chuẩn thì có thể giảm đến 30% tuổi thọ. Còn khi căng hơn chỉ số tiêu chuẩn 30% thì tuổi thọ sẽ giảm đi 35-45%. >>> Cách tính định mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của xe ô tô Hy vọng sau bài viết này sẽ cung cấp cho người đọc một số thông tin để đảm bảo cho áp suất lốp xe của bạn luôn trong trạng thái ổn định. Ngoài ra chia sẻ một số kinh nghiệm đo áp suất hỗ trợ người dùng nắm được tình trạng lốp xe của ' xế cưng' để xe có những hành chình di chuyển an toàn, êm ái. Tin Bán Xe là website chuyên cung cấp những thông tin về xe mới nhất trên thị trường xe ô tô trong và ngoài nước, cập nhật liên tục giá xe ô tô chính xác nhất. Chúng tôi tự hào là sàn giao dịch mua bán xe ô tô uy tín nhất tại Việt Nam. Nơi mua bán xe trên toàn quốc nhanh chóng và dễ dàng hơn bao giờ hết Trên mỗi một chiếc lốp đều thể hiện những thông số trên bề mặt lốp xe ô tô để mọi người có thể hiểu được ý nghĩa của con số đó, bài viết dưới đây Carmudi sẽ giúp bạn giải đáp được mọi thắc mắc. Từ đó bạn sẽ hiểu rõ hơn về lốp xe của mình và có cách bảo dưỡng phù nghĩa các thông số trên lốp xe1. P – Loại xe có thể sử dụng lốp nàyP Passenger ở đây nghĩa là xe Light Truck – xe tải nhẹ, xe bán tải T Temporary – lốp thay thế tạm thời2. 185 – Chiều rộng xeLà bề mặt tiếp các của lốp ô tô với mặt đường. Đơn vị tính bằng mm và đo từ góc này sang góc 75 – Tỷ số thành lốpLà tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp xe ô tô được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp xe 185mm.4. R – Cấu trúc của lốpR viết tắt của Radial. Hầu hết mọi lốp xe sử dụng trên thị trường hiện này đều có cấu trúc loại cấu trúc có ký hiệu như B, D hay E đều rất hiếm 14 – Đường kính vành ô tôMỗi loại ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ vành nhất 14 tương ứng với đường kính la-zăng 14 82 – Tải trọng giới hạnLà chỉ số quy định mức tải trọng quy định lốp có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 82 tương ứng với 1047 S – Tốc độ giới hạnNếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ ra các chỉ số nhỏ hơn trên lốp có ý nghĩaTreadwear Thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là kém đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là kém + S có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ LOAD Maximum load trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg. Bộ lốp lấy ví dụ trên đây là đây là một vài câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn có thể củng cố thêm cũng như bổ sung thêm những hiểu biết về lốp xe ô tô1. Số 235 trong ký hiệu 235/45 R19 trên thành lốp xe ô tô là thông số gì?A. Bề rộng của lốpB. Độ cao của lốp2. Số 65 trong ký hiệu 175/65 R14T trên thành lốp xe ô tô là thông số gì?A. Bề rộng của lốpB. Độ cao thành lốpC. Đường kính của lốp3. Tìm áp suất lốp khuyến khích cho hầu hết các loại lốp xe ô đâu là tốt nhất?A. Trong cuốn hướng dẫn sử dụng xe hoặc tem thông tin lốp Tyre placardB. Trên thành lốpC. Thông tin trực tiếp từ nhà sản xuất ví dụ như trên website của hãng4. Nên kiểm tra áp suất lốp khi….A. NóngB. Lạnh5. Bạn nên kiểm tra áp suất lốp định kỳ….A. Hai năm/lầnB. Sau mỗi kmC. Mỗi lần/tháng6. Bạn có thể biết lốp xe thừa thiếu vài psi so với mức khuyến nghị bằng cách….A. Nhìn bằng mắt thườngB. Đá chân vào lốpC. Sử dụng thiết bị đo áp suất lốp7. Việc đâm mạnh vào vật cứng hoặc lao xuống ổ gà có thể …..A. Khiến lốp mòn không đềuB. Làm mất cân bằng lốp chệch lốpC. Làm tăng áp suất lốp8. Thông thường nên đảo lốp ….A. Sau mỗi – Sau mỗi – Sau mỗi – Dừng xe trên đường ướt có thể mất quãng đường gấp 4 lần so với đường khô?A. ĐúngB. Sai10. Xe chở quá tải không ảnh hưởng gì đến lốp nếu chúng được bơm đúng áp suất?A. ĐúngB. Sai*Về Carmudi Carmudi là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!Chúc các bạn thượng lộ bình an!!! Sử dụng đúng loại lốp rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu suất chung và sự an toàn của xe. Việc lựa chọn lốp xe nên phù hợp điều kiện sử dụng xe cũng như mong muốn của bạn về khả năng phản ứng và xử lý khi lái xe. Bạn nên hiểu rõ kích thước lốp chuẩn cho xe của mình để có thể lựa chọn loại lốp phù hợp. Việc xác định kích thước lốp xe phù hợp khá đơn giản. Tất cả thông số lốp bạn cần đều có sẵn trong sách hướng dẫn sử dụng xe hoặc ở một số vị trí trên xe. Khi đã xác định được kích thước lốp, bạn hãy nhấp vào thanh Danh mục lốp xe để lựa chọn lốp xe Bridgestone phù hợp. Bên cạnh đó, ngoài những yếu tố về vật lí như độ rộng bề mặt hay đường kính để chọn lốp xe đúng kích thước, có những chi tiết khác bạn cũng nên cân nhắc. Chẳng hạn như chỉ số tải trọng và chỉ số tốc độ cũng là những phần không thể thiếu. Bài viết sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc thông số lốp để có thể áp dụng cho những lốp phổ biến như lốp 225 45r17, lốp 235 60r18, lốp 235 55r19… Tìm kích thước lốp ở đâu? Bất kể bạn lái chiếc xe nào, thì bạn cũng có tìm được thông tin về kích thước lốp xe được nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng một cách dễ dàng. Nơi tốt nhất để bắt đầu tìm kiếm thông số lốp về kích thước lốp xe là trong sách hướng dẫn sử dụng xe. Đừng lo lắng nếu bạn không tìm thấy thông số lốp này trong sách hướng dẫn, vì bạn cũng có thể tìm ở một trong số những vị trí sau Thanh đứng của khung cửa cạnh ghế lái Phía sau nắp ngăn đựng găng tay Trên nắp bình xăng Chọn kích thước lốp Hướng dẫn cách đọc chỉ số giới hạn tốc độ của lốp Giả sử lốp xe hiện tại của bạn có kích thước phù hợp, bạn có thể sử dụng thông tin kích thước lốp trên thành lốp. Tuy nhiên, bất kể thông số kích thước lốp được tìm thấy ở đâu, bạn cũng cần hiểu ý nghĩa của một dãy ký tự bao gồm số và chữ. CÁCH ĐỌC KÍCH THƯỚC THÔNG SỐ LỐP XE Hãy cùng xem ý nghĩa của từng số và chữ cái theo thứ tự để tìm hiểu thêm về thông tin kích thước lốp của bạn. Chúng ta sẽ lấy một ví dụ P225/70R16 91S Thông tin trên mặt bên của lốp Cách đọc thông số bên hông lốp Chữ cái “P" và “LT" Với hầu hết loại xe, bạn sẽ thấy chữ cái “P" ở đầu dãy, giống như P225/70R16 91S. Chữ “P" là viết tắt của “P-metric" được quy định cho lốp “xe dành cho xe du lịch" bởi Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ. Điều này có nghĩa là lốp được thiết kế chủ yếu cho xe chở khách, bao gồm xe du lịch, minivan, SUV và các xe bán tải khác. Nếu bạn thấy chữ “LT" thay vì “P", có nghĩa là lốp dành cho “xe tải nhẹ" - “LT" là viết tắt cho “LT-metric" được Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ quy định cho “xe tải nhẹ". Lốp xe tải nhẹ được thiết kế cho các xe chở hàng nặng hoặc xe kéo. Tương tự, “T" có nghĩa “tạm thời" và dành cho các lốp dự phòng. Nếu bạn thấy “ST", nghĩa là “xe moóc chuyên dụng." Độ rộng bề mặt lốp Thông số lốp đầu tiên trong dãy thông tin kích thước lốp là độ rộng bề mặt lốp của loại lốp phù hợp với chiếc xe của bạn, tính theo đơn vị milimet P225/70R16 91S. Độ rộng bề mặt lốp luôn là khoảng cách giữa 2 thành lốp. Vì vậy, lốp xe được ghi là “P225" nghĩa là lốp xe chở khách với chiều rộng là 225 milimet. Tỷ số giữa độ cao thành lốp và độ rộng bề mặt lốp Sau dấu gạch chéo, số tiếp theo thể hiện tỷ số giữa độ cao của thành lốp và độ rộng bề mặt lốp, về cơ bản sẽ cho bạn biết bề dày của lốp P225/70R16 91S. Tỷ số này được tính bằng phần trăm %. Các nhà sản xuất lốp tính toán tỉ lệ bằng cách lấy độ cao thành lốp chia độ rộng bề mặt lốp. Nếu lốp xe có tỷ số là 70, thì bề dày của lốp bằng 70% độ rộng bề mặt lốp. Các lốp có tỷ số thấp hơn, như dòng 60, thường có lợi thế đem lại cho xe khả năng xử lí tốt hơn các lốp có tỷ số cao hơn, như dòng 75. Cấu trúc của lốp Tiếp sau tỷ số là chữ cái thể hiện cấu trúc bên trong của lốp giúp bạn giữ cân bằng P225/70R16 91S. Có hai dạng cấu trúc lốp bạn có thể thấy trên thành lốp là R – Radial D – Diagonal hoặc Bias Ply Lốp Radial là loại lốp thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay; vì vậy “R" thường được thấy trên thông tin kích thước lốp. Cấu trúc lốp Radial gồm các sợi mành chạy song song nhau và hướng vào tâm, từ mép này đến mép kia, vuông góc với trục xoay. Đường kính mâm xe la-zăng Thông số lốp tiếp theo là đường kính của vành bánh xe vừa vặn với lốp, được tính theo đơn vị inch. Ví dụ, bánh xe có thông số P225/70R16 91S sẽ vừa với mâm xe có đường kính 16 inch. Chỉ số tải trọng Chỉ số tiếp theo trong dãy là chỉ số tải trọng của lốp xe, cho chúng ta biết khối lượng mà lốp xe có thể tải khi bơm căng, tính bằng pound P225/70R16 91S Chúng ta gọi là “chỉ số” tải trọng vì con số này không tự mình thể hiện khối lượng mà lốp xe có thể tải. Con số này tương ứng với khối lượng tải cụ thể được liệt kê trong chỉ mục. Bắt đầu từ 1 kết thúc ở 150, thể hiện khả năng tải từ 99 đến 7385 lbs. Chỉ số tốc độ Chỉ số cuối cùng trong dãy thông tin kích thước lốp xe là chỉ số tốc độ, được thể hiện bằng chữ cái P225/70R16 91S. Giống như chỉ số tải trọng tương ứng với khối lượng tải cụ thể, thì chữ cái chỉ số tốc độ sẽ tương ứng với tốc độ tối đa dựa trên những bài kiểm tra theo tiêu chuẩn. Ví dụ, lốp xe có chỉ số tốc độ “S" sẽ chịu được tốc độ đến 112 mph, trong khi lốp xe có chỉ số “R" thì chịu được tốc độ đến 106 mph. Lưu ý, đây không phải là tốc độ lái được khuyến cáo. Bạn nên tuân theo giới hạn tốc đa được phép trên đường. Lốp xe với chỉ số tốc độ cao thường mang lại khả năng vận hành được cải thiện. Lốp xe dự phòng phải có chỉ số tốc độ bằng hoặc cao hơn lốp đang sử dụng để có thể duy trì tốc độ xe. Nếu xe trang bị nhiều loại lốp khác nhau với chỉ số tốc độ khác nhau, thì chỉ số tốc độ nhỏ nhất sẽ là tốc độ tối đa mà xe nên chạy. Qua bài viết, mọi người cũng có thể hiểu được cách đọc thông số lốp chi tiết là như thế nào cũng như ý nghĩa cụ thể của các thông số đó. Cách đọc cũng tương tự đối với các lốp phổ biến như lốp 225 45r17, lốp 225 55r18, lốp 235 60r18, lốp 235 55r19… Hy vọng rằng bài viết này đã mang lại kiến thức bổ ích đến cho người lái. Bạn có thể tham khảo các cửa hàng lốp ô tô Bridgestone để có thể mua được sản phẩm lốp xe chính hãng Bridgestone. Những chỉ số quan trọng giúp người sử dụng mua và thay đúng loại lốp cũng như các điều kiện hoạt động phù hợp. Không chỉ có ích trong việc mua và thay cùng loại lốp, các thông số còn hỗ trợ trong việc nâng cấp hoặc đổi loại lốp chạy theo mùa, tùy thuộc vào từng điều kiện thời tiết. Các chữ thông số này cũng giúp người sử dụng hiểu tốc độ tối đa cho phép, độ chịu nhiệt, sức tải cũng như độ rộng của lốp và đường kính vành xe. Các tin khác KIA là hãng xe sản xuất ô tô lớn thứ 2 Hàn Quốc được thành lập từ năm 1944, khởi đầu ... Nằm trong cùng phân khúc SUV cỡ A và được thừa hưởng khá nhiều chi tiết quan trọng từ những người ... Khi tham gia giao thông, người lái xe ô tô thường xuyên phải đối mặt với những tình huống nguy hiểm ... Mẫu xe Honda BR-V nằm bên dưới phân khúc của HRV nhưng lại là mẫu xe hơi đầu tiên trong phân ... Lọc gió ô tô hay còn gọi là tấm lọc khí, là một bộ phận nhỏ đặt trong khoang động cơ, ... Skoda Octavia không phải là cái tên xa lạ đối với tín đồ đam mê xe cộ. Đây là mẫu sedan ... Hệ thống phanh ô tô là chi tiết dễ gặp trục trặc do cường độ làm việc cao. Bởi vậy cần ... Yêu cầu tư vấn

cách kiểm tra thông số lốp xe ô tô